Yahweh
Gia Vê [tôn danh mà người Do Thái thời cổ xưa tuyên xưng Thiên Chúa, có nghĩa là "Ngài Tại Ðây", "Ngài Sinh Ðộng"].
Yahw(eh)ism
Chủ nghĩa Gia Vê [nghi thức mà người Do Thái thờ phượng và sùng bá Gia Vê trong thời Cựu Ước].
Yehowah
Giê-Hô-Va [cũng là Gia Vê. Người Do Thái vì tôn kính Thiên Chúa, sợ người ngoại bang phạm thánh, nên đã đọc trại ra như thế. Viết tên Yahweh, chỉ viết bốn chữ YHWH, nhưng lại đọc là Adonai. Adonai mẫu âm dùng thay Yahweh mẫu âm và đọc sai trại ra là Yehowah].
Y.M.C.A
Chữ tắt của Young Men's Christ Association
Young Men's Christian Association
Kitô Giáo Thanh Niên Hội [do người Anh tên là Gorge Willians (1821-1905) thành lập năm 1884, mục đích đoàn kết thanh niên giúp họ tiến tới Thần Quôùc của Ðức Kitô].
Young Women's Christian Association
Kitô Giáo Thanh Nữ Hội [do cô E. Robarts thành lập sau Y.M.C.A mười một năm với mục đích tương tự].
younger churches
Giáo Hội Tân Sinh, Giáo Hội Hậu Lập [chỉ những Giáo Hội thành lập ở thế kỷ thứ 3].
Y.W.C.A.
Chữ tắt của Young Women's Christian Association
Zeal
Nhiệt tâm, nhiệt thành,
nhiệt tình
apostolic ~ Nhiệt thành truyền giáo,
thành tâm truyền đạo
Zealos
Phái Nhiệt Thành, Ái Quốc Ðoàn, phái Ái Quốc Cực Ðoan [một giáo phái Do Thái nhỏ thế kỷ thứ I, tụ tập những người ái quốc cực đoan. Họ coi trọng việc thờ thượng Gia Vê, và coi việc người ngoại quốc thống trị là xúc phạm tới Gia Vê, nên họ cực lực phản đố dân La Mã thống trị].
Zwinglians
Giáo Phái Tin Lành Zwingli [thế kỷ 16, Ulrich Zwingli, tự xưng là Huldrych (1484-1531), chủ trương phép Thánh Thể chỉ là tượng trưng của Ðức Kitô, chứ không phải là chính Ngài. Ông cùng M. Luther (1483-1546) thành lập giáo phái Tin Lành].