Danh sách các vị lãnh đạo của các quốc gia

đến tham dự lễ An Táng của

Ðức cố Giáo Hoàng Gioan Phaolô II

tại Quảng Trường Thánh Phêrô, Roma

 

Prepared for Internet by Vietnamese Missionaries in Asia

 

Danh sách các vị lãnh đạo của các quốc gia đến tham dự lễ An Táng của Ðức cố Giáo Hoàng Gioan Phaolô II tại quảng trường Thánh Phêrô, Roma.

Vatican City (Reuters 6/04/2005) - Thánh Lễ An Táng của Ðức cố Giáo Hoàng Gioan Phaolô II được cử hành vào lúc 10 giờ sáng thứ Sáu, mùng 8 tháng 4 năm 2005 tại Quảng Trường Thánh Phêrô.


Sáng ngày thứ Sáu, 8/04/2005, Quan tài bằng gỗ của ÐTC Gioan Phaolô II được di chuyển từ bên trong Ðền Thờ Thánh Phêrô ra Quảng Trường Thánh Phêrô để chuẩn bị cử hành Thánh Lễ An Táng.


Chính Phủ Italia đã điều động một lực lượng đặc biệt để bảo vệ an ninh cho khoảng 200 vị lãnh đạo của các quốc gia và gần 4 triệu người đến từ khắp thế giới để tham dự lễ an táng này. Sau đây là Danh sách các vị lãnh đạo của các nước đến tham dự lễ An Táng của Ðức cố Giáo Hoàng Gioan Phaolô II tại Roma, sáng ngày thứ Sáu, mùng 8 tháng 4 năm 2005:

AFGHANISTAN (A Phú Hãn) - Tổng Thống Hamid Karzai

ALBANIA - Tổng Thống Alfred Moisiu, cựu Tổng Thống Sali Berisha và Rexhep Meidani, Thủ Tướng Fatos Nano.

ARGENTINA (Á Căn Ðình) - Phó Tổng Thống Daniel Scioli, Bộ Trưởng ngoại Giao Rafael Bielsa.

ARMENIA - Thủ Tướng Andranik Margaryan.

AUSTRALIA (Úc) - Thống Ðốc Michael Jeffery.

AUSTRIA (Áo) - Tổng Thống Heinz Fischer, Thủ Tướng Wolfgang Schuessel.

AZERBAIJAN - Thủ Tướng Artur Rasizade.

BANGLADESH - Bộ Trưởng Thực Phẩm và Cứu Tế Chowdhury Kamal Ibne Yusuf.

BELGIUM (Bỉ) - Vua Albert II và Hoàng Hậu Paola, Thủ Tướng Guy Verhofstadt.

BENIN - Bộ Trưởng Ngoại Giao Rogatien Biaou.

BOSNIA - Chủ Tịch Tập Ðoàn Tổng Thống, Borisav Paravac.

BOLIVIA - Tổng Thống Carlos Mesa.

BRAZIL (Ba Tây) - Tổng Thống Luiz Inacio Lula da Silva.

BRITAIN (Anh) - Thái Tử Charles, Thủ Tướng Tony Blair.

BULGARIA - Tổng Thống Georgi Parvanov.

CAMEROON - Tổng Thống Paul Biya, Bộ Trưởng Ngoại Vụ Laurent Esso.

CANADA (Gia Nã Ðại) - Thủ Tướng Paul Martin.

CHILE - Bộ Trưởng Ngoại Giao Ignacio Walker. (Tổng Thống Ricardo Lagos không thể tham dự được vì người mẹ 108 tuổi của ông đang đau nặng).

COLOMBIA - Phó Tổng Thống Francisco Santos.

COSTA RICA - Tổng Thống Abel Pacheco, Bộ Trưởng ngoại Giao Marco Vinicio Vargas.

CROATIA - Tổng Thống Stjepan Mesic, Thủ Tướng Ivo Sanader.

CUBA - Chủ Tịch Nhà Nước Ricardo Alarcon.

CYPRUS - Tổng Thống Tassos Papadopoulos.

CZECH REPUBLIC (Tiệp Khắc) - Tổng Thống Vaclav Klaus, Bộ Trưởng Ngoại Giao Cyril Svoboda.

DENMARK (Ðan Mạch) - Nữ Hoàng Margrethe II và Hoàng Tử Consort Henrik, Thủ Tướng Anders Fogh Rasmussen.

DEMOCRATIC REPUBLIC OF CONGO (Công Gô) - Tổng Thống Joseph Kabila, Phó Tổng Thống Jean-Pierre Bemba.

ECUADOR - Tổng Thống Lucio Gutierrez, Bộ Trưởng Ngoại Giao Patricio Zuquilanda.

EGYPT (Ai Cập) - Bộ Trưởng Văn Hóa Farouk Hosni.

EL SALVADOR - Bộ Trưởng Ngoại Giao Francisco Lainez.

ESTONIA - Tổng Thống Arnold Ruutel.

EUROPEAN UNION (Liên Hiệp Âu Châu) - Chủ Tịch Tập Ðoàn Tổng Thống Liên Hiệp Âu Châu Jose Manuel Barroso; Chủ Tịch Ủy Ban Chính trị Danuta Hubner; Chủ Tịch Ủy Ban Tư Pháp Franco Frattini; Chủ Tịch Ủy Ban Ðối Ngoại Benita Ferrero-Waldner và Chủ Tịch Quốc Hội Liên Hiệp Âu Châu Josep Borrel.

FINLAND (Phần Lan) - Thủ Tướng Matti Vanhanen.

FRANCE (Pháp) - Tổng Thống Jacques Chirac.

GEORGIA - Bộ Trưởng Ngoại Giao Salome Zurabishvili.

GERMANY (Ðức) - Tổng Thống Horst Koehler, Thủ Tướng Gerhard Schroeder.

GREECE (Hy Lạp) - Tổng Thống Karolos Papoulias.

GUATEMALA - Tổng Thống Oscar Berger, Bộ Trưởng Ngoại Giao Jorge Briz Abularach

HONDURAS - Tổng Thống Ricardo Maduro.

HUNGARY - Tổng Thống Ferenc Madl, Thủ Tướng Ferenc Gyurcsany, Lãnh Tụ Ðối Lập Viktor Orban.

INDIA (Ấn Ðộ) - Phó Tổng Thống Bhairon Singh Shekhawat.

INDONESIA (Nam Dương) - Bộ Trưởng An Sinh Xã Hội Alwi Shihab, Bộ Trưởng Tôn Giáo Vụ Maftuh Basyuni.

IRAN - Tổng Thống Mohammad Khatami.

IRELAND (Ái Nhỉ Lan) - Tổng Thống Mary McAleese, Thủ Tướng Bertie Ahern.

ISRAEL (Do Thái) - Tổng Thống Moshe Katsav, Bộ Trưởng Ngoại Giao Silvan Shalom.

ITALY (Ý) - Tổng Thống Carlo Azeglio Ciampi, Thủ Tướng Silvio Berlusconi.

JAPAN (Nhật Bản) - Cựu Bộ Trưởng Ngoại Giao Yoriko Kawaguchi.

JORDAN - Vua Abdullah.

KENYA - Bộ Trưởng Ngoại Giao Chirau Ali Mwakwere, Bộ Trưởng Dân Tộc Musikari Kombo.

KOSOVO - Tổng Thống Ibrahim Rugova.

LATVIA - Tổng Thống Vaira Vike-Freiberga.

LEBANON - Tổng Thống Emile Lahoud (Giáo Hội Tin Lành Maronite), Thủ Tướng Omar Karami (Hồi Giáo Sunni) Phát Ngôn viên Quốc Hội Nabih Berri (Hồi Giáo Shi'ite).

LITHUANIA - Tổng Thống Valdas Adamkus.

LUXEMBOURG - Ðại Ðế Duke Henri và Duchess Maria Teresa, Thủ Tướng Jean-Claude Juncker.

MACEDONIA - Tổng Thống Branko Crvenkovski.

MADAGASCAR - Tổng Thống Marc Ravolomanana, Bộ trưởng Ngoại Giao Marcel Ranjeva.

MALAYSIA (Mã Lai) - Bộ Trưởng Dân Vụ Bernard Dompok, Bộ Trưởng Tôn Giáo Vụ Abdullah Mohamad Zin.

MAURITANIA - Bộ Trưởng Ngoại Giao Mohamed Vall Ould Bellal.

MEXICO (Mễ Tây Cơ) - Tổng Thống Vicente Fox.

MONTENEGRO - Tổng Thống Filip Vujanovic.

MOZAMBIQUE - Tổng Thống Armando Guebuza.

NICARAGUA - Tổng Thống Enrique Bolanos, Bộ Trưởng Ngoại Giao Norman Caldera.

NIGERIA - Tổng Thống Olusegun Obasanjo.

NETHERLANDS (Hòa Lan) - Thủ Tướng Jan Peter Balkenende.

NEW ZEALAND - Thống Ðốc Silvia Cartwright.

NORWAY (Na Uy) - Hoàng Hậu Sonja, Thủ Tướng Kjell Magne Bondevik (Vua Harald đang nằm bệnh viện vì mới được mổ tim)

PAKISTAN - Bộ Trưởng Tôn Giáo Vụ Mohammad Ejaz ul Haq.

PALESTINIANS - Thủ Tướng Ahmed Qurie.

PANAMA - Tổng Thống Martin Torrijos, Bộ Trưởng Ngoại Giao Samuel Lewis.

PARAGUAY - Phó Tổng Thống Luis Castiglioni, và Bộ Trưởng Văn Hóa Giáo Dục Blanca Ovelar.

PERU - Bộ Trưởng Ngoại Giao Manuel Rodriguez, Chủ Tịch Quốc Hội Peru Antero Flores, Bộ Trưởng Tư Pháp Eduardo Salhuana.

PHILIPPINES (Phi Luật Tân) - Tổng Thống Gloria Macapagal Arroyo.

POLAND (Ba Lan) - Tổng Thống Aleksander Kwasniewski, Cựu Tổng Thống Lech Walesa và Thủ Tướng Tadeusz Mazowiecki.

PORTUGAL (Bồ Ðào Nha) - Tổng Thống Jorge Sampaio.

ROMANIA - Tổng Thống Traian Basescu, Thủ Tướng Calin Tariceanu.

RUSSIA (Nga) - Thủ Tướng Mikhail Fradkov.

RWANDA - Bộ Trưởng Ngoại Giao Charles Murigande.

SENEGAL - Tổng Thống Abdoulaye Wade.

SERBIA - Tổng Thống Boris Tadic.

SERBIA và MONTENEGRO - Tổng Thống Svetozar Marovic.

SEYCHELLES - Tổng Thống James Michel.

SIERRA LEONE - Ðại Sứ Foday Seasay (Ðại Sứ của Sierra Leone tại Ðức).

SINGAPORE (Tân Gia Ba) - Thủ Tướng Professor S. Jayakumar.

SLOVAKIA - Tổng Thống Ivan Gasparovic, Chủ Tịch Quốc Hội Pavol Hrusovsky.

SLOVENIA - Tổng Thống Janez Drnovsek, Thủ Tướng Janez Jansa, Bộ Trưởng Ngoại Giao Dimitrij Rupel. (Rupel là đại diện Tổ Chức Liên Hiệp An Ninh Âu Châu).

SPAIN (Tây Ban Nha) - Vua Juan Carlos và Hoàng Hậu Sofia, Thủ Tướng Jose Luis Rodriguez Zapatero.


Các vị tổng thống của Hoa Kỳ đang viếng Thi Hài của Ðức cố Giáo Hoàng Gioan Phaolô II bên trong Ðền Thờ Thánh Phêrô, vào chiều thứ Năm, 7/04/2005. Trong hình (từ trái sang phải): Tổng Thống Bush và phu nhân, Cựu Tổng Thống George Bush (cha của đương kim Tổng Thống Bush) và Cựu Tổng Thống Bill Clinton.


SOUTH AFRICA (Nam Phi) - Chủ Tịch Jacob Zuma.

SOUTH KOREA (Nam Hàn) - Thủ Tướng Lee Hae-chan.

SRI LANKA - Thủ Tướng Mahinda Rajapakse.

SWEDEN (Thụy Ðiển) - Vua Carl XVI Gustav và Hoàng Hậu Silvia.

SYRIA - Tổng Thống Bashar al-Assad.

TAIWAN (Ðài Loan) - Tổng Thống Chen Shui-bian.

TANZANIA - Bộ Trưởng Hợp Tác Thị Trường Kinh Tế George Kahama.

TURKEY - Thủ Tướng Tayyip Erdogan.

UGANDA - Phó Tổng Thống Gilbert Bukenya (thủ lãnh người Công Giáo trong chính phủ), Thủ Tướng Henry Okello Oryem.

UKRAINE - Tổng Thống Viktor Yushchenko.

UNITED NATIONS (Liên Hiệp Quốc) - Tổng Bí Thư Kofi Annan.

UNITED STATES (Hoa Kỳ) - Tổng Thống Bush, Cựu Tổng Thống Bill Clinton và Cựu Tổng Thống George Bush (cha của đương kim Tổng Thống Bush).

URUGUAY - Maria Auxiliadora Delgado (Phu Nhân Tổng Thống), và con trai Alvaro Vazquez.

VENEZUELA - Bộ Trưởng Ngoại Giao Ali Rodriguez.

Các Vị Lãnh Ðạo Tôn Giáo:

- Ðức Metropolitan Kirill (chủ tịch đối thoại liên tôn, đại diện cho Ðức Thượng Phụ Chính Thống Giáo Moscow) (Ðức Thượng Phụ Patriarch Alexiy II -- người đã nhiều lần từ chối gặp gỡ Ðức Thánh Cha, nên ngài từ chối tham dự).

- Ðức Thượng Phụ Chính Thống Giáo: Ðức Constantinople Bartholomew I

- Ðức Tổng Giám Mục Canterbury: Ðức Cha Rowan Williams (Thủ lãnh tinh thần Giáo Hội Anh Giáo)

- Giáo Trưởng Do Thái Oded Viner.

- Ðức Tổng Giám Mục Thủ Lãnh Chính Thống Hy Lạp: Ðức Christodoulos.

- Thủ Lãnh Giáo Hội Tin Lành Armenian Apostolic Church Catholicos: Ðức Garegin II.

- Ðức Thượng Phụ Chính Thống Armenian Thổ Nhỉ Kỳ: Ðức Mesrob II.

- Giáo Chủ Abkhazia Daniel Datuashvili.

- Ðức Thượng Phụ Giáo Hội Maronite: Ðức Nasrallah Sfeir.

- Ðức Thượng Phụ Chính Thống Romania: Ðức Teoctist.

- Ðức Giám Mục Chính Thống Nga: Ðức Cha Neofit và Ðức Cha Domitian.

- Ðức Giám Mục Giáo Hội Tin Lành Protestant Nauy: Ðức Cha Finn Wagle.

- Ðức Tổng Giám Mục Giáo Hội Tin Lành Luteran Thụy Ðiển: Ðức Cha K.G. Hammar.

- Các vị Thủ Lãnh Tôn Giáo của Albanian: Selim Muca (Hồi Giáo Sunni); Ðức Cha Rrok Mirdita (Ðức Tổng Giám Mục Công Giáo); Haxhi Dede Reshat Bardhi (Hồi Giáo Shi'ite); Bektashi Muslim (Hồi Giáo); và Ðức Cha Anastasios (Ðức Tổng Giám Mục Chính Thống Giáo).

- Ðức Thượng Phụ Chính Thống Ethiopian: Ðức Abune Paulos.

 

(Joseph Trương)

 


Back to Vietnamese Missionaries in Asia Home Page